Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài cần những thủ tục gì? Thành lập công ty liên doanh gồm những thủ tục gì? Khi giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài yêu cầu những hồ sơ gì? Những thắc mắc này sẽ được Văn phòng Luật sư APEC giải đáp cụ thể cho doanh nghiệp.
- Tôi là người nước ngoài, đang có ý định xây dựng một nhà máy ở tỉnh Bắc Ninh. Tôi muốn biết thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần những hồ sơ gì?
Trả lời:
Điều 33, Luật Đầu tư 2014 quy định hồ sơ đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
- Muốn thành lập công ty liên doanh nước ngoài thì cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
Trả lời:
Hồ sơ thành lập công ty liên doanh bao gồm:
- Đối với nhà đầu tư Việt Nam:
Nếu là cá nhân:
+ Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu chứng thực;
+ Xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Nếu là tổ chức:
+ Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy tờ tương đương khác của nhà đầu tư là tổ chức.
+ Giấy ủy quyền cho tổ chức, cá nhân làm đại diện;
+ Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền;
+ Báo cáo tài chính hoặc chứng thư chứng minh năng lực tài chính;
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài:
Nếu là cá nhân:
+ Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu chứng thực;
+ Xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Nếu là tổ chức:
+ Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy tờ tương đương khác của nhà đầu tư là tổ chức (đối với nhà đầu tư nước ngoài phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định);
+ Giấy ủy quyền cho tổ chức, cá nhân làm đại diện;
+ Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền;
+ Báo cáo tài chính hoặc chứng thư chứng minh năng lực tài chính (hợp pháp hóa lãnh sự)
- Giấy tờ về trụ sở công ty
Giấy tờ về địa điểm thực hiện dự án: Thỏa thuận nguyên tắc hoặc hợp đồng thuê địa điểm và các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh quyền sở hữu/sử dụng hợp pháp địa điểm và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
- Chúng tôi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và sắp tới chuẩn bị giải thể. Vậy chúng tôi cần tiến hành những thủ tục gì?
Trả lời:
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm như sau:
- Biên bản họp và Quyết định của Hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên), tất cả thành viên hợp danh (nếu là công ty Hợp danh), Hội đồng quản trị (nếu là công ty Cổ phần), chủ sở hữu công ty (nếu là công ty TNHH 1 thành viên) về việc giải thể doanh nghiệp; Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố giải thể doanh nghiệp (nếu có);
Lưu ý: Quyết định giải thể phải có các nội dung chủ yếu như sau: Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; lý do giải thể; Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 6 tháng kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
- Ba số báo liên tiếp về việc giải thể doanh nghiệp đăng trên báo điện tử hoặc báo viết gồm các nội dung: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư, ngày cấp, nơi cấp Ghi chú: Báo đăng xong để nguyên tờ không cắt rời, không photo.
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (phụ lục III-13 Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Bản chính Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư;
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
- Giấy xác nhận của cơ quan Thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế;
Lưu ý: Doanh nghiệp nộp kèm các văn bản của Cục thuế, Tổng cục Hải quan và Bảo hiểm xã hội Thành phố xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm các loại.
- Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;
- Giấy xác nhận của cơ quan Công an về việc hủy con dấu.
Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, thì kèm theo hồ sơ giải thể doanh nghiệp nộp kèm theo hồ sơ giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện.